Tổng Thu Nhập Chịu Thuế Là Gì

Tổng Thu Nhập Chịu Thuế Là Gì

Để có thể tính được chính xác số tiền thuế TNCN mà cá nhân phải nộp thì cần xác định được các khoản thu nhập chịu thuế. Vậy thu nhập chịu thuế là gì? Các khoản thu nhập phải chịu thuế hiện nay gồm những gì? Tham khảo ngay bài viết dưới đây của iHOADON để có thêm thông tin nhé.

Thông tin chi tiết về từ vựng “Thu nhập chịu thuế” – Taxable Income”:

“Taxable income” là thuật ngữ được sử dụng để chỉ số tiền thu nhập mà bạn phải chịu thuế. Đây là một thuật ngữ quan trọng trong lĩnh vực tài chính và kế toán. Khi bạn tiếp cận với lĩnh vực này, việc hiểu rõ về khái niệm “taxable income” sẽ giúp bạn xây dựng được cơ sở kiến thức vững chắc hơn.

Thực tế, “taxableincome” là sự kết hợp của hai từ: “taxable” và “income”. Từ “taxable” có nghĩa là chịu thuế, bị đánh thuế, trong khi từ “income” có nghĩa là thu nhập, lợi tức, tiền lời. Vì vậy, khi hai từ này được kết hợp lại, chúng tạo nên thuật ngữ “taxable income” – tức là thu nhập bị đánh thuế.

Để phát âm đúng chuẩn tiếng Anh của thuật ngữ này, bạn có thể sử dụng phiên âm quốc tế chuẩn IPA /ˈtæksəbl ˈɪnkʌm/. Bên cạnh đó, bạn có thể tìm kiếm trên các trang từ điển nổi tiếng để nghe audio về “taxableincome” và luyện tập phát âm nhiều từ khác nhau trong lĩnh vực tài chính và kế toán. Việc này sẽ giúp bạn nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh của mình và hiểu rõ hơn về các thuật ngữ chuyên ngành.

Các từ vựng liên quan đến “Thu nhập chịu thuế – Taxable Income”.

– Company income tax: Thuế thu nhập doanh nghiệp

– Personal income tax: Thuế thu nhập cá nhân

– Tax computation: Việc tính thuế

– Assessment period: Kỳ tính thuế

– Compulsory insurance: Bảo hiểm bắt buộc

– Deductions: Các khoản giảm trừ

– Family Circumstance Deductions: Giảm trừ gia cảnh

– Income from franchising: Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

– Non- resident: Cá nhân không cư trú

– Tax-free income: Thu nhập miễn thuế

– Taxpayers: Đối tượng nộp thuế

Thu nhập từ tiền công, tiền lương

Thu nhập từ tiền công, tiền lương là khoản thu nhập người lao động nhận được từ đơn vị sử dụng lao động trả thu nhập gồm:

- Tiền công, tiền lương và các khoản thu nhập có tính chất tương tự như tiền công, tiền lương

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp tính thuế trừ một số khoản trợ cấp, phụ cấp không bị tính thuế theo quy định của pháp luật.

- Khoản thu nhập nhận được dưới mọi hình thức: Tiền điện, nước, phí bảo hiểm, phí hội viên…

- Khoản thường bằng tiền hoặc bất kỳ hình thức nào trừ các khoản thưởng được nhà nắng phong tặng.

Thu nhập từ kinh doanh được tính chịu thuế là các khoản thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực:

- Sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ được nhà nước cấp phép hoạt động

- Cá nhân kinh doanh độc lập trong các lĩnh vực, ngành nghề được cấp phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối không được miễn thuế.

Thu nhập từ đầu tư vốn được tính chịu thuế là các khoản thu nhập nhận được từ các hoạt động:

- Tiền lãi khi cho cá nhân, tổ chức vay

- Khoản thu nhập từ cổ tức khi góp vốn, mua cổ phần

- Lợi nhuận từ tham gia góp vốn hợp tác kinh doanh

- Giá trị góp vốn tăng lên khi doanh nghiệp giải thể, chia, tách, sáp nhập, chuyển đổi mô hình hoạt động.

- Các khoản thu nhập từ trái phiếu, tín phiếu hoặc các giấy tờ có giá khác do nhà nước phát hành.

- Các khoản thu nhập từ đầu tư vốn dưới một số hình thức khác

- Thu nhập từ cổ tức được trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

Tax incentives: ưu đãi thuế:

These are tax benefits or exemptions provided by the government to encourage certain behavior or investment.

Đây là các lợi ích hoặc miễn thuế được cung cấp bởi chính phủ để khuyến khích hành vi hoặc đầu tư nhất định.

Personal income tax: thuế thu nhập cá nhân:

This is the tax paid on the income earned by an individual.

Đây là khoản thuế được thanh toán trên thu nhập được kiếm được bởi một cá nhân.

Company income tax: thuế thu nhập doanh nghiệp:

This is the tax paid on the income earned by a company or corporation.

Đây là khoản thuế được thanh toán trên thu nhập được kiếm được bởi một công ty hoặc tập đoàn.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Thu nhập từ nhượng quyền thương mại thuộc khoản thu nhập chịu thuế là các khoản thu nhập từ nhượng quyền thương mại và nhượng lại quyền thương mại.

Thu nhập từ bản quyền được tính là thu nhập chịu thuế bao gồm:

- Chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ

- Nhượng quyền thương mại, nhượng lại quyền thương mại

Thu nhập từ nhận quà tặng phải chịu thuế TNCN khi các khoản thu nhập cá nhân này được tổ chức, cá nhân tặng bằng chứng khoản, phần góp vốn trong các tổ chức kinh tế, bất động sản, các tài khoản phải đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.

Khoản thu nhập từ nhận thừa kế phải chịu thuế là khoản thu nhập được nhận theo di chúc hoặc các quy định thừa kế của pháp luật bao gồm:

- Nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn góp trong các tổ chức, cơ sở kinh doanh

- Nhận thừa kế các tài sản phải đăng ký: ô tô, xe máy…

Ví dụ minh họa về “Taxable Income” – Thu nhập chịu thuế:

Individuals with taxable income below the higher-tax threshold stand to gain from the proposed changes. The proposed changes will also provide more financial support to low-income households, which will help to reduce wealth inequality. The changes will also encourage more people to enter the workforce, which will help to boost economic growth. In addition, the changes will make it easier for small businesses to operate, which will help to promote entrepreneurship and innovation. Finally, the changes will also help to reduce government spending, which will help to improve the long-term fiscal health of the country.

(Các cá nhân có thu nhập chịu thuế dưới ngưỡng thuế cao hơn sẽ được hưởng lợi từ những thay đổi được đề xuất. Những thay đổi được đề xuất cũng sẽ cung cấp thêm hỗ trợ tài chính cho các hộ gia đình có thu nhập thấp, giúp giảm bớt bất bình đẳng về tài sản. Những thay đổi cũng sẽ khuyến khích thêm người tham gia vào lực lượng lao động, giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, những thay đổi cũng sẽ giúp cho các doanh nghiệp nhỏ hoạt động dễ dàng hơn, giúp thúc đẩy sự khởi nghiệp và sáng tạo. Cuối cùng, những thay đổi cũng sẽ giúp giảm chi phí của chính phủ, giúp cải thiện tình hình tài chính dài hạn của đất nước.)

Taxable income is a critical concept in the field of taxation. It refers to the portion of your earnings or profits that is subject to taxation after taking into account certain amounts that are exempt from taxation. These exemptions are commonly referred to as tax deductions.

(Thu nhập chịu thuế là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực thuế. Nó đề cập đến phần thu nhập hoặc lợi nhuận của bạn mà phải chịu thuế sau khi tính toán một số khoản được miễn thuế. Những khoản miễn thuế này thường được gọi là các khoản khấu trừ thuế.)

Taxable income is the portion of an individual or company’s income that is subject to taxation. It is calculated by subtracting allowable standard or itemized deductions from adjusted gross income. In simpler terms, it is the amount of income that you pay taxes on. Taxable income is an important concept to understand because it determines how much tax you owe to the government in a given tax year. This means that the higher your taxable income, the more tax you will have to pay.

(Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập của một cá nhân hoặc công ty phải chịu thuế. Nó được tính bằng cách trừ các khoản khấu trừ tiêu chuẩn hoặc theo từng khoản được cho phép khỏi tổng thu nhập đã điều chỉnh. Nói đơn giản, đó là số tiền thu nhập mà bạn phải trả thuế. Khái niệm thu nhập chịu thuế rất quan trọng để hiểu vì nó xác định số thuế bạn nợ chính phủ trong một năm thuế nhất định. Điều này có nghĩa là, số thuế bạn phải trả sẽ càng cao nếu thu nhập chịu thuế của bạn càng cao.)